HƯỚNG DẪN NỘP THUẾ TNDN TẠM TÍNH VÀ QUYẾT TOÁN CUỐI NĂM
HƯỚNG DẪN NỘP THUẾ TNDN TẠM TÍNH
VÀ QUYẾT TOÁN CUỐI NĂM
- HƯỚNG DẪN NỘP THUẾ TNDN TẠM TÍNH
Mục lục bài viết
THUẾ TNDN LÀ GÌ?
Hiện nay, chưa có văn bản nào được ban hành chính thức định nghĩa về loại thuế này. Tuy nhiên, dựa trên cơ sở pháp lý và quy định về Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, ta có thể hiểu như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh vào doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có mức thu nhập phải chịu thuế bao gồm từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất, hoạt động vận chuyển hàng hóa, dịch vụ và những thu nhập khác của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Trước khi thực hiện kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp cần phải nộp, việc đầu tiên là cần xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. Hãy cùng Faco tìm hiểu qua nội dung dưới đây.
- Căn cứ pháp lý để tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý
Nội dung bài viết này được thực hiện dựa vào những quy định, căn cứ pháp lý thuộc các văn bản được ban hành bao gồm:
- Thông tư 154/2011/TT-BTC
- Thông tư 156/2013/TT-BTC
- Thông tư 78/2014/TT-BTC
- Nghị định 218/2013/NĐ-CP
- Thông tư 151/2014/TT-BTC
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP
- Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý
Để có thể nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo đúng quy định của pháp luật, doanh nghiệp cần chuẩn bị và thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo nội dung như sau:
* Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo mẫu 01A/TNDN:
Nội dung tại mẫu 01A/TNDN sẽ dành cho các doanh nghiệp mới thành lập hoặc hoạt động kinh doanh bị lỗ vào năm trước dùng để kê khai.
* Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo mẫu 01B/TNDN:
Đối với nội dung mẫu 01B/TNDN sẽ dành cho các doanh nghiệp khai theo tỷ lệ chịu thuế trên doanh thu tạm tính và doanh nghiệp không kê khai được chi phí phát sinh.
Lưu ý: Kể từ ngày Thông tư 151/2014/TT-BTC được ban hành và có hiệu lực 15/11/2014, Bộ Tài chính có những quy định đối với thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
- Mỗi quý, doanh nghiệp không cần thực hiện lập tờ khai thuế TNDN tạm tính quý. Thay vào đó, doanh nghiệp dựa trên căn cứ kết quả kinh doanh thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý. Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo.
- Nếu tổng 4 lần nộp thuế TNDN tạm tính quý từ 20% trở lên so với số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp cần phải nộp thì doanh nghiệp thực hiện nộp lãi chậm nộp với mức chênh lệch là 20%.
- Đối với số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý nhỏ hơn so với số thuế phải nộp quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp nộp chậm so với thời gian được quy định thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết hạn nộp thuế đến ngày hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
- Sau khi doanh nghiệp thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp xong thì Cơ quan quản lý thuế sẽ tiến hành kiểm tra nội dung quyết toán thuế, nếu có sự sai sót hoặc số thuế bị chênh lệch thì doanh nghiệp bị tính tiền nộp chậm đối với toàn bộ số thuế đã quyết toán.
-
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý
Công thức xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN
Trong đó:
* Phần trích lập quỹ KH&CN (Quỹ Khoa học & Công nghệ)
Đây là loại quỹ được thành lập nhằm tạo nguồn tài chính đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp thông qua quy trình nghiên cứu, sản xuất hàng hóa, dịch vụ. Mức trích tối đa đối với quỹ KH&CN là 10%.
* Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
– Thuế suất thuế TNDN đối với doanh nghiệp thông thường là 20%
– Thuế suất thuế TNDN đối với quỹ tài chính, tín dụng là 17%
– Thuế suất thuế TNDN đối với doanh nghiệp có hoạt động dò tìm, khai thác, chế biến tài nguyên là từ 32% đến 50%.
* Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – ( Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)
- Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
Đối với nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý được quy định thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của kỳ phát sinh tiếp theo được quy định tại nội dung Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14.
Theo đó, nội dung tại Nghị định 126/2020/NĐ – CP quy định về thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý như sau:
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được phép thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
Nguồn: Nghị định 126/2020/NĐ – CP Thư viện pháp luật
Như vậy, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính được quy định như sau:
- Doanh nghiệp căn cứ vào kết quả kinh doanh, sản xuất để xác định số thuế TNDN tạm tính vào mỗi quý.
- Tổng số tiền thuế TNDN đã nộp vào 03 quý đầu phải >75% tổng thuế TNDN phải nộp của cả năm.
- Trong trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp so với số thuế tạm tính ở 03 quý đầu thì doanh nghiệp phải nộp tiền nộp chậm tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày hết hạn nộp thuế TNDN tạm tính ở quý 03 đến ngày hoàn thành bổ sung thanh toán thuế.
- Những câu hỏi liên quan đến nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
5.1. Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là bao lâu?
Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là thời gian doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý.
5.2. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính ở đâu?
Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính qua các hình thức sau:
- Qua ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tín dụng.
- Nộp thuế TNDN tạm tính trực tiếp tại kho bạc nhà nước.
- Nộp thuế thông qua tổ chức được ủy quyền.
- Nộp thuế qua trang web của Tổng cục thuế https://thuedientu.gdt.gov.vn/
-
HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN NĂM
Quyết toán thuế TNDN là gì?
Quyết toán thuế TNDN bao gồm các công việc kê khai, quyết toán tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế. Doanh nghiệp cần khai quyết toán thuế TNDN theo năm hoặc trong trường hợp doanh nghiệp giải thể, hợp nhất, chia tách. Việc quyết toán thuế TNDN có ý nghĩa để cơ quan thuế truy thu, kiểm tra số thuế TNDN.
- Quy định tờ khai quyết toán thuế TNDN
(i) Theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP của Chính phủ, doanh nghiệp cần xác định, kê khai thông tin giao dịch liên kết, đối tượng kê khai, xác định đúng chi phí lãi vay được (mức khống chế 30%) trừ trường hợp tính thuế TNDN để hạn chế sai phạm.
(ii) Theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 ngày 19/10/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị định số 92/2021/NĐ-CP ngày 27/10/2021 của Chính phủ, doanh nghiệp cần thực hiện kê khai giảm thuế TNDN của kỳ tính thuế 2022. Giảm 30% số thuế TNDN cần nộp với trường hợp doanh nghiệp:
- Có doanh thu trong kỳ tính thuế 2022 không quá 200 tỷ (1)
- Doanh thu của DN trong kỳ tính thuế 2022 giảm so với năm 2021 (2)
Không áp dụng tiêu chí (2) với doanh nghiệp mới thành lập, hợp nhất, chi tách, sát nhập trong kỳ tính thuế 2021 và 2022.
(iii) Theo Nghị định 92/2021/NĐ-CP, Doanh nghiệp cần kê khai số thuế TNDN được giảm trên hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN và trên phụ lục thuế TNDN được ban hành.
(iv) Theo Nghị định số 44/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ, Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ nếu xác định được thu nhập chịu thuế TNDN của kỳ tính thuế TNDN năm 2021 với những khoản ủng hộ và tài trợ tiền mặt, hiện vật với hoạt động phòng, chống dịch COVID-19 tại Việt Nam.
Hồ sơ xác định các khoản chi để ủng hộ tài trợ trong trường hợp trên gồm:
- Biên bản xác nhận ủng hộ, tài trợ theo mẫu ban hành
- Văn bản, tài liệu bằng giấy hoặc thư điện tử có nội dung xác nhận khoản chi ủng hộ, tài trợ (có đủ chữ ký, con dấu của người đại diện doanh nghiệp như bên ủng hộ, tài trợ và đại diện của đơn vị nhận tài trợ);
- Hóa đơn, chứng từ hợp pháp của khoản ủng hộ, tài trợ bằng tiền mặt hoặc hiện vật.
Doanh nghiệp được miễn thuế TNDN khi nào?
DN có một số thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm:
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ hải sản, sản xuất muối từ hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã kinh doanh trong mảng nông nghiệp, lâm ngư nghiệp, diêm nghiệp tai khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn/đặc biệt khó khăn;
- Thu nhập từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp…
- V.v.
- Mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN
Doanh nghiệp khai theo phương pháp tỷ lệ doanh thu, mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm:
- Tờ khai thuế TNDN mẫu 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
Doanh nghiệp khai theo phương pháp doanh thu-chi phí, mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN và một số Phụ lục ban hành kèm Thông tư số 80/2021/TT-BTC ;
Ngoài ra, mẫu biểu hồ sơ khai thuế chung còn gồm những tài liệu sau:
- Phụ lục thuế TNDN được giảm theo Nghị định số 92/2021/NĐ-CP;
- Báo cáo tài chính năm hoặc BCTC tính tại thời điểm chấm dứt hoat động/hợp đồng/chuyển loại hình công ty/tái tổ chức công ty;
- Tờ khai giao dịch liên kết theo Nghị định 132;
- Các tài liệu khác có liên quan.
- Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN
Với hồ sơ khai thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc của năm dương lịch hoặc năm tài chính;
Do đó, thời hạn cuối nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2023 là ngày 31/3/2024 theo khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.
Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, hợp đồng, tái tổ chức
Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày phát sinh sự kiện.
Trường hợp doanh nghiệp gặp thiên tai, tai nạn bất ngờ, hỏa hoạn
- Phải làm đề nghị xin gia hạn nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp
- Thời gian gia hạn không quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN.
- Hồ sơ quyết toán thuế TNDN
Hồ sơ quyết toán thuế của DN Việt Nam nói chung
Doanh nghiệp Việt Nam cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ quyết toán thuế bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN: Mẫu 03/TNDN
- Báo cáo tài chính năm quyết toán hoặc đến thời điểm có quyết định giải thể, chia tách, sát nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình công ty, hình thức sở hữu, dừng hoạt động;
Các phụ lục sau tùy thuộc vào tình hình của từng doanh nghiệp:
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ: Mẫu 03-1A/TNDN
+ Doanh nghiệp ngân hàng, tín dụng: Mẫu 03-1B/TNDN
+ Công ty chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: Mẫu 03-1C/TNDN
- Phụ lục chuyển lỗ: Mẫu 03-2/TNDN
- Phụ lục ưu đãi thuế TNDN
+ Với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư (DAĐT), cơ sở kinh doanh chuyển địa điểm, DAĐT mới: Mẫu số 03-3A/TNDN;
+ Với đầu tư mở rộng: Mẫu số 03-3B/TNDN;
+ Với doanh nghiệp có lao động dân tộc thiểu số, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải có từ 10 đến 100 lao động nữ (chiếm trên 50% tổng số lao động thường xuyên) hoặc trên 100 LĐ nữ (chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên): Mẫu số 03-3C/TNDN;
- Phụ lục số thuế TNDN nộp tại nước ngoài với DN có thu nhập ngoài nước được trừ trong kỳ tính thuế: Mẫu số 03-4/TNDN
- Phụ lục thuế TNDN từ việc chuyển giao bất động sản: Mẫu số 03-5/TNDN
- Phụ lục báo cáo sử dụng quỹ khoa học công nghệ: Mẫu số 03-6/TNDN
- Phụ lục thông tin giao dịch liên kết: Mẫu số 03-7/TNDN
- Phụ lục nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, khác với địa phương nơi đặt trụ sở chính: Mẫu số 03-8/TNDN
- Doanh nghiệp có dự án đầu tư ngoài nước: bổ sung theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
Hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp có hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dầu khí thiên nhiên: Mẫu số 02/TNDN-DK;
- Phụ lục nghĩa vụ thuế chi tiết của các nhà thầu: Mẫu số 01/PL-DK;
- BCTC năm/BCTC tại thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí.
Hồ sơ quyết toán thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- Chứng nhận cư trú hợp pháp hóa lãnh sự năm quyết toán;
- Xác nhận ký kết trong hợp đồng từ các bên liên quan;
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN: Mẫu 03-TNDN;
- Hồ sơ miễn giảm thuế theo pháp luật: Nếu không làm đủ hồ sơ phải giải trình theo mẫu 03/TNDN.
- Cách làm tờ khai quyết toán thuế TNDN 2023
Cách làm tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN
MISA meInvoice xin tiếp tục hướng dẫn bạn đọc lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN trên phần mềm HTKK.
Nếu chưa có phần mềm HTKK và chưa biết cách sử dụng phần mềm, hãy tham khảo bài viết dưới đây.
Hướng dẫn tải và cách sử dụng phần mềm HTKK hỗ trợ kê khai chi tiết
Bước 1: Chọn mẫu tờ khai, điền thông tin cơ bản
Đăng nhập vào phần mềm HTKK, chọn nội dung “Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp”;
Chọn “Quyết toán TNDN năm (03/TNDN)”. Sau đó phần mềm sẽ hiện Bảng “Chọn kỳ tính thuế”, tiếp đó người nộp thuế:
- Điền năm quyết toán
Ví dụ quyết toán thuế TNDN năm 2023: Điền “năm 2023”,“Từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023”
- Danh mục ngành nghề: Ngành sản xuất, kinh doanh thông thường
- Phụ lục kê khai: NNT cần chọn 2 phụ lục cơ bản khớp với ngành sản xuất kinh doanh thông thường như sau:
- Phụ lục 03-1A/TNDN – Kết quả hoạt động sản kinh doanh là bắt buộc;
- Phụ lục 03-2A/TNDN – Chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh khi DN có lãi và chuyển lỗ;
- Phụ lục 03-2A khi DN lãi và có số lỗ của năm trước cần chuyển.
Chọn “Đồng ý”, khi đó phần mềm sẽ hiện lên tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Sau đó, NTT cần hoàn thiện phụ lục 03-1A/TNDN. Tiếp theo, NTT ấn nút “GHI”, phần mềm HTKK sẽ tự tổng hợp số liệu và điền vào chỉ tiêu A1 trên tờ khai 03/TNDN.
Bước 2: Hoàn thiện Phụ lục 03-1A/TNDN
– Nếu Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán TT 200, DN cần lấy số liệu từ:
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong Báo cáo tài chính: Mẫu B02-DN
- Sổ chi tiết tài khoản
– Nếu Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán TT 133, DN cần lấy số liệu từ:
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong Báo cáo tài chính: Mẫu B02-DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu B09 – DNN
- Sổ chi tiết tài khoản
Hướng dẫn chi tiết lập phụ lục 03-1A/TNDN
Chỉ tiêu [01] – Doanh thu bán hàng hoá dịch vụ:tính bằng tổng doanh thu trong kỳ tính thuế của đơn vị kinh doanh, gồm doanh thu xuất khẩu, bán cho DN chế xuất và xuất khẩu tại chỗ, ghi theo chuẩn mực kế toán về doanh thu;
Chỉ tiêu [02] – Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu: tính bằng tổng doanh thu của hoạt động xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ của DN trong kỳ tính thuế, gồm cả doanh thu bán cho DN chế xuất và xuất khẩu tại chỗ;
Chỉ tiêu [03] – Các khoản giảm trừ doanh thu: Chỉ tiêu [03] = [04] + [05] + [06] + [07] – Lấy số phát sinh tăng bên Nợ từ các TK giảm trừ doanh thu.
Chỉ tiêu [04] – Chiết khấu thương mại: Phản ánh số tiền chiết khấu thương mại đơn vị đã giảm trừ hay thanh toán cho người mua dựa theo chính sách bán hàng của cơ sở kinh doanh phát sinh tại kỳ tính thuế. Lấy số liệu cho chỉ tiêu này từ nợ TK 5211.
Chỉ tiêu [05] – Giảm giá hàng bán: Số tiền giảm giá hàng bán của đơn vị kinh doanh trong kỳ tính thuế. Số liệu cho chỉ tiêu lấy từ bên nợ TK 5213: giảm giá hàng bán.
Chỉ tiêu [06] – Giá trị hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng hoá đã bán bị trả lại trong kỳ tính thuế. Số liệu cho chỉ tiêu lấy từ bên Nợ TK 5212: hàng bán bị trả lại.
Chỉ tiêu [07] – Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Phản ánh toàn bộ số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng của đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp cần nộp theo doanh thu trong kỳ tính thuế.
Chỉ tiêu [08] – Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh doanh thu có được từ hoạt động tài chính như lãi tiền gửi, tiền vay, tiền bản quyền, thuê tài sản, lợi nhuận cổ tức, bán ngoại tệ.. trong kỳ tính thuế.
Chỉ tiêu [09] – Chi phí sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: bằng [10] + [11] + [12]
Chỉ tiêu [10] – Giá vốn hàng bán: thể hiện giá vốn của hàng hoá, giá sản xuất của thành phẩm, chi phí trực tiếp trong kỳ tính thuế, chi phí khác…
Chỉ tiêu [11] – Chi phí bán hàng: tổng số chi phí bán hàng đã kết chuyển trong kỳ tính thuế.
Chỉ tiêu [12] – Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí quản lý doanh nghiệp đã kết chuyển trong kỳ tính thuế.
Chỉ tiêu [13] – Chi phí tài chính: chi phí hoạt động tài chính như các khoản chi phí, khoản lỗ liên quan đến đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, góp vốn liên doanh, giao dịch bán chứng khoán, đầu tư chứng khoán, bán ngoại tệ bị lỗ,…
Chỉ tiêu [14] – Chi phí lãi tiền vay dùng cho SXKD: chi phí lãi vay phải trả tính vào chi phí tài chính trong kỳ.
Chỉ tiêu [15] – Phần mềm tự động khớp số theo công thức sau:
Chỉ tiêu [15] = [01] – [03] + [08] – [09] – [13]
Chỉ tiêu [16] – Thu nhập khác
Chỉ tiêu [17] – Chi phí khác
Chỉ tiêu [18] – [18] = [16] – [17]
Chỉ tiêu [19] = [15] + [18], Chỉ tiêu [19] đưa lên chỉ tiêu A1 trên tờ kê khai 03/TNDN, có thể âm.
Bước 3: Cách lập Tờ khai quyết toán thuế 03/TNDN
Lưu ý chung:
Các chỉ tiêu từ B1 – B14: Điều chỉnh tăng giảm tổng lợi nhuận trước thuế, lưu ý chỉ tiêu B4 – Các khoản chi phí không được trừ.
Chỉ tiêu C4: Thu nhập tính thuế cần xác định là âm hay dương:
- Nếu C4 < 0: Doanh nghiệp không cần nộp thuế TNDN. NNT lưu ý chỉ tiêu [E1] – Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh đã Tạm Nộp trong Năm – điền số tiền thuế đã nộp vào ô E1;
- Nếu C4 > 0: DN có thu nhập tính thuế dương, khi đó:
- Doanh nghiệp có số lỗ chưa chuyển hết (từ 5 năm trước gần nhất), NNT thực hiện Chuyển lỗ – qua Phụ lục 03-2A/TNDN, sau đó đưa số liệu lên chỉ tiêu C3.
- Doanh nghiệp không có số lỗ được chuyển/sau chuyển lỗ vẫn có lãi, đưa giá trị dương C4 vào C7/C8/C9 theo mức thuế suất sẽ xác định được số tiền thuế TNDN cần nộp tại chỉ tiêu G, sau đó NNT hoàn thiện chỉ tiêu E1, H, I là xong.
- Doanh nghiệp có số lỗ chưa chuyển hết (từ 5 năm trước gần nhất), NNT thực hiện Chuyển lỗ – qua Phụ lục 03-2A/TNDN, sau đó đưa số liệu lên chỉ tiêu C3.
các chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế 03/TNDN
Chỉ tiêu [A1] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: tổng số lợi nhuận của đơn vị kinh doanh trong kỳ tính thuế. Số liệu lấy từ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN, Phần mềm HTKK tự động cập nhật các chỉ tiêu như sau:
- NNT thuộc ngành sản xuất thương mại, dịch vụ: lấy từ Chỉ tiêu [19] Phụ lục 03-1A/TNDN.
- NNT thuộc ngành ngân hàng, tín dụng: lấy từ Chỉ tiêu [16] Phụ lục 03-1B/TNDN.
- Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: lấy từ Chỉ tiêu [28] Phụ lục 03-1C/TNDN.
Chỉ tiêu [B1] – Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN: phản ánh điều chỉnh doanh thu hoặc chi phí theo chế độ kế toán song không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, khiến tổng lợi nhuận trước thuế TNDN của DN tăng.
[B1] = [B2]+[B3]+[B4]+[B5]+[B6]+[B7]
Chỉ tiêu [B2] – Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu: phản ánh mọi khoản điều chỉnh khiến đến tăng doanh thu tính thuế do sự khác biệt giữa các quy định của pháp luật về kế toán và thuế, bao gồm các khoản được xác định là doanh thu để tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng không được ghi nhận là doanh thu trong kỳ theo quy định của chuẩn mực kế toán về doanh thu.
Chỉ tiêu [B3] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm: phản ánh mọi chi phí gây ra các khoản doanh thu được điều chỉnh giảm khi tính thu nhập chịu thuế trong kỳ theo luật thuế TNDN.
Chỉ tiêu [B4] – Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: phản ánh toàn bộ các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN.
Chỉ tiêu [B5] – Thuế thu nhập đã nộp cho thu nhập từ nước ngoài: phản ánh tổng số thuế TNDN (hoặc tương tự như thuế TNDN) đơn vị KD đã nộp cho số thu nhập từ hoạt động SXKD, cung cấp dịch vụ ở nước ngoài trong kỳ dựa trên các Biên lai, chứng từ nộp thuế ở nước ngoài, số liệu lấy từ dòng “Tổng cộng” tại cột (6) từ Phụ lục 03-4/TNDN trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Chỉ tiêu [B6] – Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết
Chỉ tiêu [B7] – Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác: phản ánh tổng số tiền của các điều chỉnh khác (chưa được điều chỉnh tại các chỉ tiêu từ [B2] đến [B6]) nguyên nhân đến từ sự khác nhau giữa chế độ kế toán và Luật thuế TNDN làm tăng tổng thu nhập trước thuế.
Chỉ tiêu [B10] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng: phản ánh mọi chi phí trực tiếp liên quan tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng ghi tại chỉ tiêu [B2];
Chỉ tiêu [B11] – Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác;
Chỉ tiêu [B12]- Tổng thu nhập chịu thuế: [B12] = [A1]+[B1]-[B8]
Chỉ tiêu [B13] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Chỉ tiêu này được xác định theo công thức: [B13] = [B12]-[B14]
Chỉ tiêu [B14]: – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản;
Chỉ tiêu [C1] – Thu nhập chịu thuế: phản ánh thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác và được xác định bằng số liệu trên chỉ tiêu [B13].
Chỉ tiêu [C2] – Thu nhập miễn thuế;
Chỉ tiêu [C3] – Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ;
Chỉ tiêu [C3a] – Lỗ trừ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ
Chỉ tiêu [C3b] – Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD;
Chỉ tiêu [C4] – Thu nhập tính thuế: Phần mềm tự động cập nhật;
Chỉ tiêu [C5] – Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có): tự động cập nhật từ phụ lục 02
Chỉ tiêu [C6] – Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ:
[C6] = [C4]-[C5]=[C7]+[C8]+[C9]
Chỉ tiêu [C7] – Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22%: áp dụng với các DN Việt Nam có Doanh thu năm từ 20 tỷ đồng trở lên;
Chỉ tiêu [C8] – Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20%: áp dụng với DN tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng;
Chỉ tiêu [C9] – Thu nhập tính thuế theo thuế suất không ưu đãi;
Chỉ tiêu [C9a] – Thuế suất không ưu đãi khác (%): hoạt động khai thác, kinh doanh các mỏ tài nguyên quý hiếm có thuế suất là 50%; Nếu mỏ tài nguyên quý hiếm có từ trên 70% diện tích được giao tại khu vực điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn áp dụng thuế suất thuế TNDN là 40%.
Chỉ tiêu [C10] – Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suât không ưu đãi;
Chỉ tiêu này được xác định: C10=(C7 x 22%)+(C8 x 20%)+(C9 x C9a)
Chỉ tiêu [C11] – Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi;
Chỉ tiêu [C12] – Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ;
Chỉ tiêu [C13] – Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định;
Chỉ tiêu [C14] – Số thuế được miễn, giảm không theo Luật thuế TNDN;
Chỉ tiêu [C15] – Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế;
Chỉ tiêu [C16] – Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh:
Chỉ tiêu này được xác định như sau: [C16] = [C10]-[C11]-[C12]-[C15]
Chỉ tiêu [D] – Tổng số thuế TNDN phải nộp:
Chỉ tiêu này được xác định như sau: [D] = [D1]+[D2]+[D3]
- Chỉ tiêu [D1] – Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh: [D1]=[C16]
- Chỉ tiêu [D2] – Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản: căn cứ từ chỉ tiêu [15] Phụ lục 03-5/TNDN kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
- Chỉ tiêu [D3] – Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có);
Chỉ tiêu [E] – Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm: Phần mềm sẽ tự động cập nhật theo công thức: [E]=[E1]+[E2]+[E3]
- Chỉ tiêu [E1] – Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Chỉ tiêu [E2] – Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản;
- Chỉ tiêu [E3] – Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có);
Kết quả được hiển thị ở chỉ tiêu G – M:
- Chỉ tiêu [G] – Tổng số thuế TNDN còn phải nộp: [G]=[G1]+[G2]+[G3]
- Chỉ tiêu [G1] – Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh: [G1] = [D1] – [E1].
- Chỉ tiêu [G2] – Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản:[G2] = [D2] – [E2].
- Chỉ tiêu [G3] – Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có): [G3] = [D3] – [E3].
- Chỉ tiêu [H] – 20% số thuế TNDN phải nộp:
- Chỉ tiêu [I] – Chênh lệch số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp: [I] = [G] – [H]
- Chỉ tiêu [M] – Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN. Trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế.
- Chỉ tiêu [M2] – Số tiền chậm nộp: căn cứ theo chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp.
- Chỉ tiêu G:
- G > 0: G là số tiền thuế TNDN mà doanh nghiệp cần nộp thêm.
- G < 0: G là số tiền thuế TNDN mà doanh nghiệp nộp thừa, có thể hoàn thuế hoặc chuyển sang kỳ sau;
- Chỉ tiêu I: số tiền chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp G) với 20% số thuế TNDN phải nộp (H).
- Chỉ tiêu I > 0: Chỉ tiêu M là số tiền phạt nộp chậm
Trên đây là toàn bộ bài viết “HƯỚNG DẪN NỘP THUẾ TNDN TẠM TÍNH VÀ QUYẾT TOÁN CUỐI NĂM”. Cảm ơn các bạn đã đọc.