BẢN TIN THUẾ VÀ PHÁP LUẬT THÁNG 06/2021
Bản tin thuế và pháp luật tháng 06/2021.
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói cho Doanh nghiệp tại Bắc Giang
Mục lục bài viết
I. Quản lý thuế
Kê khai thuế GTGT địa điểm kinh doanh của DN
Trường hợp người nộp thuế thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính có địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính thì đơn vị chủ quản của địa điểm kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý đơn vị chủ quản, trừ các trường hợp quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
Về phân bổ thuế giá trị gia tăng cho các địa phương nơi có địa điểm kinh doanh khác tỉnh chỉ áp dụng cho cơ sở sản xuất theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính cho đến năm đầu tiên của thời kỳ ổn định ngân sách tiếp theo kể từ khi Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và các văn ban hướng dẫn thi hành có hiệu lực thi hành.
(Công văn số 1229/TCT-KK ngày 23/4/2021 ban hành bởi Tổng cục Thuế)
Quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế
Ngày 17/5/2021 Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 31/2021/TT-BTC quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế, thay thế TT 204/2015/TT-BTC và áp dụng kể từ ngày 02/7/2021
Trong đó, điều 11 của Thông tư quy định việc phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế là doanh nghiệp như sau:
Phân loại mức độ rủi ro tổng thể
a) Người nộp thuế là doanh nghiệp được phân loại mức độ rủi ro theo một trong những hạng sau:
a.1) Hạng 1: Người nộp thuế rủi ro rất thấp.
a.2) Hạng 2: Người nộp thuế rủi ro thấp.
a.3) Hạng 3: Người nộp thuế rủi ro trung bình.
a.4) Hạng 4: Người nộp thuế rủi ro cao.
a.5) Hạng 5: Người nộp thuế rủi ro rất cao.
Đối với người nộp thuế thuộc mức rủi ro rất cao, rủi ro cao áp dụng các biện pháp quản lý theo quy định tại Điều 22 Thông tư này: thuộc đối tượng Kiểm soát, giám sát trọng điểm đối với người nộp thuế có dấu hiệu vi phạm pháp luật thuế.
Phụ lục I
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | NHÓM TIÊU CHÍ |
TIÊU CHÍ |
(1) | (2) | (3) |
1 | Trạng thái hoạt động của người nộp thuế | Người nộp thuế đang hoạt động và không thuộc diện bị cơ quan thuế ban hành thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá |
2 | Thực hiện việc kê khai và nộp các loại thuế phát sinh theo quy định | Thực hiện việc kê khai và nộp các loại thuế phát sinh theo quy định trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá |
3 | Chấp hành chế độ quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ | Chấp hành chế độ quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá |
4 | Người nộp thuế bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá | |
5 | Người nộp thuế bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi thiếu thuế, trốn thuế trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá | |
6 |
Hành vi vi phạm hành chính |
Người nộp thuế có hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá |
7 | Người nộp thuế bị cơ quan quản lý thuế xử lý vi phạm hành chính về hành vi không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong thời gian hai (02) năm trở về trước tính từ thời điểm đánh giá | |
8 | Tình hình nợ thuế | Số tiền thuế nợ và số ngày chậm nộp của các khoản tiền thuế nợ của người nộp thuế tại thời điểm đánh giá |
9 | Nhóm tiêu chí khác | Tiêu chí khác theo quy định của các văn bản có liên quan |
II. Thuế thu nhập cá nhân
Miễn nghĩa vụ tài chính về đất đai
Người nộp thuế thuộc trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản hoặc miễn lệ phí trước bạ đối với nhà, đất nhận thừa kế, quà tặng phải cung cấp các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 16 và Điểm d Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, Điểm đ Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/12/2019 của Chính phủ. Bản kê khai quan hệ nhân thân được Uỷ ban nhân dân cấp xã chứng thực chữ ký không phải là văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về mối quan hệ nhân thân để được xem xét miễn thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ theo quy định nêu trên.
(Công văn số 1237/TCT-CS ngày 26/4/2021 ban hành bởi Tổng Cục Thuế)
III. Thuế giá trị gia tăng
Chính sách thuế đối với bán tài sản cho thuê tài chính
Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT sau đó bán tài sản cho công ty cho thuê tài chính rồi thuê lại chính tài sản đó theo hình thức thuê mua tài chính để làm tài sản cố định sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì khi bán tài sản doanh nghiệp thực hiện lập hóa đơn GTGT và kê khai nộp thuế GTGT theo quy định.
Đối với thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố định, trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
(Công văn số 1432/TCT-CS ngày 10/5/2021 ban hành bởi Tổng Cục Thuế)
IV. Các khoản thu về đất
Xử phạt hành chính đối với hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất
Đối với trường hợp được Nhà nước giao đất chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông đồng thời là hồ sơ khai thuế thì thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; Ngày phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước trong trường hợp được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất là ngày quyết định giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp người nộp thuế có hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thì bị xử phạt theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Việc nộp tiền sử dụng đất là theo Thông báo của cơ quan Thuế và thời hạn nộp tiền sử dụng đất là thời hạn ghi trong Thông báo của cơ quan Thuế; Quá thời hạn nộp ghi trong thông báo của cơ quan Thuế thì người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp theo mức Quy định của pháp luật về quản lý thuế.
(Công văn số 1397/TCT-PC ngày 7/5/2021 ban hành bởi Tổng Cục Thuế)
Giảm tiền thuê đất theo QĐ số 22/2020/QĐ-TTg
1. Trường hơn nếu các đơn vị được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp để thực hiện dự án khai thác khoáng sản theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, phải ngừng sản xuất kinh doanh từ 15 ngày trở lên do ảnh hưởng của dịch Covid-19 thì thuộc đối tượng được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 10/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ nêu trên.
2. Trường hợp nếu các đơn vị được Nhà nước cho thuê đất, phát sinh số tiền thuê đất phải nộp năm 2020 nhưng phải ngừng sản xuất kinh doanh từ 15 ngày trở lên do ảnh hưởng của dịch Covid- 1 9 thì thuộc đối tượng được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định số 22/2020/QĐ-TTg ngày 10/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp nếu các đơn vị đã nộp tiền thuê đất của năm 2020 do được bù trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và được xác định hoàn thành nghĩa vụ tài chính không phát sinh tiền thuê đất phải nộp thì không thuộc đối tượng được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định số 22/2020/QĐ-TTg ngày 10/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ nêu trên.
(Công văn số 1523/TCT-CS ngày 17/5/2021 ban hành bởi Tổng Cục Thuế)
Tại khoản 1 Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định số 22/2020/QĐ-TTg ngày 10/08/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm tiền thuê đất của năm 2020 đối với các đối tượng bị ảnh hưởng bởi Covid -19 theo Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 29/05/2020 của Chính phủ quy định:
3. Trường hợp người thuê đất đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định của Quyết định này nhưng sau đó phát hiện qua thanh tra, kiểm tra việc người thuê đất không thuộc trường hợp được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này thì người thuê đất phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền thuê đất đã được giảm và tiền chậm nộp tính trên số tiền được giảm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
– Trường hợp doanh nghiệp đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm phải ngừng sản xuất kinh doanh từ 15 ngày trở lên do ảnh hưởng của dịch Covid- 19 thì được giảm tiền thuê đất theo Quyết định số 22/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Người thuê đất chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin và đề nghị giảm tiền thuê đất của mình, đảm bảo đúng đối tượng được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này. Trường hợp sau đó phát hiện qua thanh tra, kiểm tra việc người thuê đất không thuộc đối tượng được giảm tiền thuê đất theo Quyết định này thì phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền thuê đất đã được giảm và tiền chậm nộp tính trên’ sổ tiền được giảm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
(Công văn số 1632/TCT-CS ngày 20/5/2021 ban hành bởi Tổng Cục Thuế)
V. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
99 biểu mẫu mới trong đăng ký doanh nghiệp từ 01/5/2021
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp, thay thế Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT và có hiệu lực từ ngày 01/5/2021.
Thông tư này ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và hướng dẫn chi tiết một số vấn đề liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh. Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Có 99 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh được sử dụng thống nhất trên toàn quốc, ban hành kèm theo Thông tư 01/2021 đơn cử như:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
– Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Phụ lục II-2);
– Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-7);
– Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-24);
– Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1);
– Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục V-1);…
Để được tư vấn đầy đủ các vấn đề nêu trên xin vui lòng liên hệ với chúng tôi:
Văn phòng Bắc Giang
Tầng 5, tòa nhà 269 Đường Hoàng Văn Thụ, Phường Xương Giang, TP Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang Tel: +84 2046 536 666 Email: headoffice@facovietnam.com Website: facovietnam.com |
Văn phòng Bắc Ninh
Số 425 Nguyễn Trãi, Phường Võ Cường, TP Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh Tel: +84 386 014 688 Email: contact.facobacninh@gmail.com Website: facovietnam.com
|
© Bản quyền thuộc về Công ty TNHH Tư vấn tài chính – Kiểm toán Faco Việt Nam
Ấn phẩm này chỉ chứa những nội dung mang tính thông tin chung, không nhằm đưa ra những hướng dẫn và tư vấn cụ thể nào về kế toán, thuế, pháp lý hay những vấn đề chuyên môn khác và không được cung cấp cho bất kỳ trường hợp cụ thể của bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào. Độc giả cần tham khảo các ý kiến của các chuyên gia tư vấn đối với bất cứ vấn đề cụ thể nào.
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN TÀI CHÍNH – KIỂM TOÁN FACO VIỆT NAM
Trụ sở chính: Tầng 5, Tòa nhà 269 Đường Hoàng Văn Thụ, Phường Xương Giang, Thành phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang, Việt Nam.
Công ty thành viên Bắc Ninh: Số 425 đường Nguyễn Trãi, Phường Võ Cường, TP Bắc Ninh, Việt Nam.
Website: https://facovietnam.com
Email: Contact.facovietnam@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/Facovietnam
Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói dành cho Doanh nghiệp tại Bắc Giang: https://facovietnam.com/dich-vu-ke-toan-bac-giang/