Thủ tục giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN
Người lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ điều kiện sẽ được giải quyết cho hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN. Dưới đây là thủ tục giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN
Mục lục bài viết
- 1 1. Hồ sơ hưởng chế độ TNLĐ, BNN
- 2 2. Hồ sơ yêu cầu trợ cấp TNLĐ, BNN của người sử dụng lao động
- 3 3. Thủ tục giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN
- 4 Thủ tục giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN chậm so với thời hạn quy định
- 5 TỪ 15/7/2022, CHO PHÉP NLĐ ĐƯỢC TẠM TRÚ, LƯU TRÚ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
- 6 TRƯỜNG HỢP TẠM TRÚ, LƯU TRÚ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
- 7 TRƯỜNG HỢP LƯU TRÚ Ở DOANH NGHIỆP TẠI KHU CÔNG NGHIỆP
- 8 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN TÀI CHÍNH – KIỂM TOÁN FACO VIỆT NAM
1. Hồ sơ hưởng chế độ TNLĐ, BNN
1.1. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
+ Sổ bảo hiểm xã hội.
+ Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú.
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
+ Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
1.2. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
+ Sổ bảo hiểm xã hội.
+ Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp.
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
+ Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
(Điều 57, 58 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)
2. Hồ sơ yêu cầu trợ cấp TNLĐ, BNN của người sử dụng lao động
– Đối với người lao động được hưởng chế độ bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ gồm các tài liệu sau:
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động, biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động của Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở, cấp tỉnh, hoặc Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trung ương.
+ Biên bản giám định y khoa (văn bản xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động hoặc tỷ lệ tổn thương cơ thể do tai nạn lao động) hoặc biên bản xác định người lao động bị chết của cơ quan pháp y hoặc tuyên bố chết của tòa án đối với những trường hợp mất tích.
+ Quyết định bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH).
+ Văn bản xác nhận bị tai nạn trên đường đi và về (nếu có), đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 5 Điều 35 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015. Nội dung văn bản xác nhận tham khảo theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH.
– Đối với người lao động được hưởng chế độ bồi thường bệnh nghề nghiệp, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ gồm các tài liệu sau:
+ Hồ sơ bệnh nghề nghiệp của người lao động theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Biên bản xác định người lao động bị chết do bệnh nghề nghiệp của cơ quan pháp y hoặc biên bản giám định y khoa (văn bản xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do bệnh nghề nghiệp) và kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa có thẩm quyền.
+ Quyết định bồi thường bệnh nghề nghiệp của người sử dụng lao động (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH).
– Số lượng hồ sơ: Hồ sơ được lập thành 3 bộ, trong đó:
+ Người sử dụng lao động giữ một bộ.
+ Người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp (hoặc thân nhân của người lao động bị chết do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp) giữ một bộ.
+ Một bộ gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội địa phương nơi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có trụ sở chính, trong vòng 10 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc trợ cấp tai nạn lao động.
(Điều 6 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH)
3. Thủ tục giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN
Căn cứ Điều 59 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về việc giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN theo Mục 1 nêu trên.
Bước 2: giải quyết hồ sơ và trả kết quả
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN chậm so với thời hạn quy định
Tại Điều 61 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về việc giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chậm so với thời hạn quy định như sau:
– Trường hợp vượt quá thời hạn giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được quy định tại Mục 3 và khoản 1 Điều 60 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 thì phải giải trình bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Trường hợp giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và chi trả tiền trợ cấp chậm so với thời hạn quy định, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người hưởng thì:
Phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp:
+ Do lỗi của bản thân người lao động
+ Do lỗi của thân nhân của người lao động được hưởng chế độ tử tuất.
TỪ 15/7/2022, CHO PHÉP NLĐ ĐƯỢC TẠM TRÚ, LƯU TRÚ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
Từ 15/7/2022, cho phép NLĐ được tạm trú, lưu trú trong khu công nghiệp
Chính phủ ban hành Nghị định 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế. Trong đó, cho phép NLĐ được tạm trú, lưu trú trong khu công nghiệp.
Cụ thể, theo Điều 25 Nghị định 35/2022/NĐ-CP, hoạt động tạm trú, lưu trú trong khu công nghiệp được quy định như sau:
TRƯỜNG HỢP TẠM TRÚ, LƯU TRÚ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
– Trong khu công nghiệp không có nơi thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
– Chuyên gia, NLĐ được phép tạm trú, lưu trú ở cơ sở lưu trú tại khu công nghiệp để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và thực hiện theo quy định sau đây:
+ Đối với chuyên gia, NLĐ là người Việt Nam thì thực hiện tạm trú, lưu trú theo quy định của pháp luật về cư trú;
+ Đối với chuyên gia, NLĐ là người nước ngoài thì thực hiện tạm trú theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
– Cơ sở lưu trú được xây dựng tại phần diện tích đất dịch vụ của khu công nghiệp; bảo đảm khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan; bảo đảm an ninh, trật tự và không ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong khu công nghiệp.
(Hiện hành, không cho phép dân cư sinh sống tại khu công nghiệp, khu chế xuất.
Trường hợp cần thiết, người nước ngoài (gồm nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia) được phép tạm trú tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất theo quy định của UBND cấp tỉnh. Việc tạm trú của người nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tại khoản 3 Điều 29 Nghị định 82/2018/NĐ-CP.)
TRƯỜNG HỢP LƯU TRÚ Ở DOANH NGHIỆP TẠI KHU CÔNG NGHIỆP
Trường hợp bất khả kháng do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, thảm họa môi trường, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh, biểu tình, bạo loạn hoặc các trường hợp khẩn cấp khác, chuyên gia, người lao động được phép lưu trú ở doanh nghiệp, ở lại doanh nghiệp tại khu công nghiệp theo quy định sau đây:
– Đối với chuyên gia, NLĐ là người Việt Nam được phép lưu trú ở doanh nghiệp tại khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về cư trú;
– Đối với chuyên gia, NLĐ là người nước ngoài được phép ở lại doanh nghiệp tại khu công nghiệp trong thời gian ít hơn 30 ngày và phải thực hiện việc khai báo tạm trú theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/7/2022 và thay thế Nghị định 82/2018/NĐ-CP (trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 và khoản 4 Điều 74 Nghị định 82/2018/NĐ-CP).
Nguồn: Thư viện pháp luật
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN TÀI CHÍNH – KIỂM TOÁN FACO VIỆT NAM
Trụ sở chính: Tầng 3, Tòa nhà đa năng Việt Thắng, Đường Hoàng Văn Thụ, Phường Xương Giang, Thành phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang, Việt Nam.
Công ty thành viên Bắc Ninh: Tầng 4, khu Trung tâm Thương mại Hoàng Gia, đường Lạc Long Quân, Phường Kinh Bắc, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.
Website: https://facovietnam.com
Email: Contact.facovietnam@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/Facovietnam
Khóa học kế toán thuế tại Bắc Giang
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói cho Doanh nghiệp tại Bắc Giang
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói cho Doanh nghiệp tại Bắc Ninh