PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hình thành ngân sách nhà nước nói chung, tìm hiểu về thuế TNDN sẽ giúp Doanh nghiệp tiến hành sản xuất, kinh doanh chủ động, tránh những rủi ro vi phạm không đáng có!
Mục lục bài viết
1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hay tên Tiếng Anh là Profit tax, được biết tới là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế, bao gồm các khoản sau: Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay. Những đối tượng sau đây khi phát sinh khi phát sinh thu nhập chịu thuế phải tiến hành nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
– Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã.
– Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế theo quy định.
4. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định mới nhất 2023
4.1 Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023
Số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính theo công thức sau:
Số tiền thuế TNDN | = | Thu nhập tính thuế | – | Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) | x | Thuế suất |
- Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế +Lỗ kết chuyển
Thuế suất: Từ ngày 01/01/2016. Mức thuế suất tính thuế thu nhập doanh nghiệp nhìn chung là 20%. (Trừ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai khoáng tại Việt Nam thì mức thuế suất là từ 32% – 50%). Ngoài ra, đối với một số ngành nghề ưu đãi đầu tư nhằm thúc đẩy phát triển ngành nghề đó thì mức thuế suất có thể là 10% (Các ngành nghề ưu đãi thuế suất được chính phủ quy định của thể tại Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
4.2 Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
Là chênh lệch âm của thu nhập tính thuế, không bao gồm các khoản lỗ đã kết chuyển từ năm trước. Sau khi doanh nghiệp quyết toán thuế bị lỗ cả năm thì cần chuyển liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế các năm sau đó không quá 5 năm kể từ khi phát sinh lỗ.
4.3 Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Một số loại thu nhập được miễn thuế thường gặp doanh nghiệp nên lưu ý như sau:
- Thu nhập từ hoạt động nông nghiệp (và các dịch vụ kỹ thuật phục vụ nông nghiệp), lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và công nghệ
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh sản xuất với số lao động chiếm từ 30% trở lên là người khuyết tật, người sau cai có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho đối tượng là người dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người đang cai nghiện, sau cai nghiện, nhiễm HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội khác;
- Thu nhập từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với doanh nghiệp trong nước;
- Việc tài trợ được cấp cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, nhân đạo…
- Thu nhập từ hoàn thành nhiệm vụ do Nhà nước giao từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong mảng tín dụng đầu tư, xuất khẩu, tín dụng cho đối tượng có hoàn cảnh khó khăn…
- Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ trong những lĩnh vực ưu tiên cho các tổ chức, cá nhân tại các lĩnh vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn…
4.4 Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thu nhập chịu thuế TNDN là khoản thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ và các loại thu nhập khác bao gồm:
- Thu nhập từ việc chuyển giao vốn, chuyển nhượng BĐS;
- Thu nhập từ quyền sở hữu sử dụng tài sản, cho thuê hay thanh lý tài sản;
- Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng, cho vay, bán ngoại tệ, các khoản dự phòng;
- Thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Khoản thu nhập có được từ những năm trước bị sót hay những hoạt động sản xuất kinh doanh không nằm trên lãnh thổ Việt Nam…
Thu nhập chịu thuế
= Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
4.5 Doanh thu
Doanh thu có thể tính là toàn bộ số tiền có được từ việc bán hàng hóa, gia công, cung cấp dịch vụ kể cả các khoản trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp thuộc diện hưởng lợi không phân biệt thu được tiền hay chưa.
4.6 Chi phí được trừ
Chi phí được trừ là những khoản thực chi khi phát sinh trong hoạt động kinh doanh sản xuất có doanh nghiệp trong các mảng thực hiện nhiệm vụ Quốc phòng, an ninh theo quy định của nhà nước và có minh chứng đầy đủ bằng hóa đơn, giấy tờ. Với hoá đơn mua hàng hoá dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, phải có chứng từ thanh toán giao dịch trực tuyến.
Doanh nghiệp có thể lưu ý thêm về một số khoản chi không được trừ như một số ví dụ dưới đây:
– Những khoản chi chưa đáp ứng đủ điều kiện của chi phí được trừ như trên
– Chi khấu hao TSCĐ chưa tuân theo quy định hay vượt mức quy định hiện hành.
– Chi khấu hao TSCĐ trong thời gian tạm dừng từ 9 tháng với hoạt động sản xuất theo mùa vụ và 12 tháng trở lên với hoạt động tạm dừng do sửa chữa, di dời địa điểm, bảo trì…
– Mua hàng hóa, dịch vụ tại hộ sản xuất có doanh thuế dưới mức doanh thu chịu thuế GTGT là 100 triệu đồng/năm, không có hoá đơn và bảng kê thu mua hàng hoá theo quy định.
– Chi tiền lương, công cho người lao động thực tế không chi trả hay không có đủ chứng từ thanh toán quy định; không quy định rõ ràng trong hợp đồng hay thoả thuận lao động..
– Chi trả trang phục cho người lao động vượt mức 5 triệu đồng/người/năm;
– Chi trả những khoản sau vượt quá 3 triệu/người/tháng:
- Nộp quỹ hưu trí tự nguyện
- Mua bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động;
- Phần vượt mức quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế để trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội, quỹ bảo hiểm y tế và quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
– Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ hay hoàn thuế
– Tiền phạt vi phạm hành chính
Việc hiểu và áp dụng đúng quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và phát triển bền vững của doanh nghiệp. Bằng cách tỉnh táo và chính xác trong việc tính toán và đóng thuế, doanh nghiệp có thể tránh các rủi ro pháp lý, duy trì sự minh bạch và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Trong bài viết này, chúng tôi đã cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp và các quy định quan trọng liên quan. Bạn đã được hướng dẫn về các bước cơ bản để tính toán thuế và những điều cần lưu ý trong quá trình đóng thuế.
Tuy nhiên, việc đóng thuế thu nhập doanh nghiệp có thể phức tạp và đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về quy định thuế. Để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ đúng quy định, chúng tôi khuyến khích bạn tìm sự tư vấn từ chuyên gia thuế hoặc cơ quan thuế có thẩm quyền.
Hãy nhớ rằng việc đóng thuế đúng hạn và chính xác không chỉ giúp doanh nghiệp tránh phạt vi phạm pháp luật mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển và tăng trưởng của doanh nghiệp.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết. Chúc bạn thành công trong việc quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp và đạt được những kết quả kinh doanh ưng ý!
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN TÀI CHÍNH – KIỂM TOÁN FACO VIỆT NAM
Trụ sở chính: Tầng 3, Tòa nhà đa năng Việt Thắng, Đường Hoàng Văn Thụ, Phường Xương Giang, Thành phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang, Việt Nam.
Công ty thành viên Bắc Ninh: Số 425 đường Nguyễn Trãi, Phường Võ Cường, TP Bắc Ninh, Việt Nam.
Website: https://facovietnam.com
Email: Contact.facovietnam@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/Facovietnam
Khóa học kế toán thuế tại Bắc Giang
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói cho Doanh nghiệp tại Bắc Giang
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói cho Doanh nghiệp tại Bắc Ninh