Categories
Tin tức tổng hợp

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHUYỂN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THÀNH CÔNG CỤ DỤNG CỤ

Phương pháp hạch toán chuyển tài sản cố định thành công cụ dụng cụ.

Khi Tài sản cố định (TSCĐ) hiện thời không còn đủ điều kiện để là TSCĐ => Cần phải hạch toán thành công cụ dụng cụ (CCDC), cụ thể như sau:

Các trường hợp chuyển TSCĐ thành CCDC

– Khi có quy định mới về tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ, TSCĐ hiện thời không còn đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ.

– Khi có đánh giá lại đánh giá lại TSCĐ (Đánh giá lại theo quyết định cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức lại hoặc chuyển đổi hình thức Doanh nghiệp) và TSCĐ không còn đủ điều kiện ghi nhận TSCĐ.

Phân biệt TSCĐ và CCDC

Điểm giống nhau:

– Nguyên giá của TSCĐ, CCDC phải được xác định một cách rõ ràng: Hồ sơ về TSCĐ, CCDC được mua về với nguồn gốc xuất xứ cụ thể,…

– Tham gia vào quá trình sản xuất, hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp và chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.

Điểm khác nhau:

– TSCĐ (Giá trị ≥ 30 triệu; Không bao gồm thuế GTGT) => Thời gian sử dung: 1 năm trở lên.

– CCDC (Giá trị < 30 triệu; Không bao gồm thuế GTGT) => Thời gian sử dung: Không quy định.

Các nghiệp vụ kinh tế hạch toán chuyển TSCĐ thành CCDC

Nếu giá trị còn lại của TSCĐ đang dùng nhỏ, thì được tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận sử dụng TSCĐ (Như trường hợp xuất CCDC sử dụng phân bổ 100%), ghi: 

Nợ TK 627, 641, 642: Giá trị còn lại

Nợ TK 214: Giá trị hao mòn

Có TK 211: Nguyên giá

Nếu giá trị còn lại của TSCĐ lớn cần phải tiến hành phân bổ dần vào chi phí nhiều kỳ (Giống trường hợp xuất CCDC phải phân bổ nhiều lần), ghi:

Nợ TK 242: Giá trị còn lại

Nợ TK 214: Giá trị đã hao mòn

Có TK 211

Nếu mua về còn mới chưa sử dụng, ghi:

Nợ TK 153: Giá trị TSCĐ tăng lên

Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ giảm đi

Nếu đang sử dụng tại các bộ phận => Căn cứ biên bản:

– Giá trị còn lại của TSCĐ còn ít thì có thể tính luôn vào chi phí sản xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 641, 642, 627

Có TK 211

– Giá trị còn lại của TSCĐ còn nhiều, ghi:

Nợ TK 214: Giá trị hao mòn lũy kế

Nợ TK 242: Giá trị còn lại lớn được phân bổ trên 1 năm tài chính

Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ

Trích CCDC vào chi phí hàng tháng, thời gian phân bổ CCDC tối đa là 36 tháng

– Nếu CCDC dùng cho bộ phận bán hàng, ghi:

Nợ TK 641: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Nợ TK 6421: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Có TK 242

– Nếu CCDC dùng cho bộ phận quản lý DN, ghi:

Nợ TK 642: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Chi tiết)

Nợ TK 642: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC (Chi tiết)

Có TK 242

– Nếu CCDC dùng cho bộ phận sản xuất, công trình xây dựng, ghi:

Nợ TK 6274: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Nợ TK 154: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Có TK 242.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN TÀI CHÍNH – KIỂM TOÁN FACO VIỆT NAM

Trụ sở chính: Tầng 3, Tòa nhà đa năng Việt Thắng, Đường Hoàng Văn Thụ, Phường Xương Giang, Thành phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang, Việt Nam.

Công ty thành viên Bắc Ninh: Số 425 đường Nguyễn Trãi, Phường Võ Cường, TP Bắc Ninh, Việt Nam.

Website: https://facovietnam.com

Email: Contact.facovietnam@gmail.com

Facebook: https://www.facebook.com/Facovietnam

Khóa học kế toán thuế tại Bắc Giang

Dịch vụ kế toán thuế trọn gói cho Doanh nghiệp tại Bắc Giang

Dịch vụ kế toán thuế trọn gói cho Doanh nghiệp tại Bắc Ninh

Dịch vụ làm Báo cáo tài chính trọn gói

Dịch vụ kiểm toán cho Doanh nghiệp

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Gọi Ngay!